Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lao động » Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2016/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2016/NĐ-CP);

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;

Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.

2. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng.

3. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.

Điều 2. Điều chỉnh mức hưởng đối với người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.

1. Tăng thêm 8% mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng mới

=

Mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng

x

1,08

2. Thời Điểm Điều chỉnh tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

Ví dụ 1: Ông A, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 01/2015 là 5.200.000 đồng/tháng.

Mức lương hưu mới của ông A sau khi Điều chỉnh là:

5.200.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.616.000 đồng/tháng

Thời Điểm hưởng mức lương mới nêu trên của ông A được tính từ tháng 01/2015.

Ví dụ 2: Bà B, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 3/2016 là 4.800.000 đồng/tháng.

Mức lương hưu mới của bà B sau khi Điều chỉnh là:

4.800.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.184.000 đồng/tháng

Thời Điểm hưởng mức lương mới nêu trên của bà B được tính từ tháng 3/2016.

Điều 3. Điều chỉnh mức hưởng đối với người có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng

1. Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm cả các đối tượng sau khi được Điều chỉnh mức hưởng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, nếu có mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì mức hưởng được Điều chỉnh như sau:

a) Đối với người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống:

Mức lương hưu sau Điều chỉnh

=

Mức lương hưu trước Điều chỉnh

+ 250.000 đồng/tháng

b) Đối với người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu sau Điều chỉnh

=

2.000.000 đồng/tháng

c) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống:

Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau Điều chỉnh

=

Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước Điều chỉnh

+ 150.000 đồng/tháng

d) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:

Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau Điều chỉnh

=

2.000.000 đồng/tháng

2. Thời Điểm Điều chỉnh tính từ tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Ví dụ 3: Ông C, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 01/2016 là 1.600.000 đồng/tháng.

- Ông C thuộc đối tượng Điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của ông C sau khi Điều chỉnh tăng 8% là:

1.600.000 đồng/tháng x 1,08 = 1.728.000 đồng/tháng

- Do mức lương hưu của ông C thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên ông C thuộc đối tượng được tiếp tục Điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của ông C sau khi Điều chỉnh là:

1.728.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.978.000 đồng/tháng

Thời Điểm hưởng mức lương nêu trên của ông C được tính từ tháng 01/2016.

Ví dụ 4: Bà D, hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng với mức hưởng tại thời Điểm tháng 12/2015 là 1.860.000 đồng. Do mức trợ cấp mất sức lao động của bà D nằm trong Khoảng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng, nên bà D thuộc đối tượng được Điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Mức trợ cấp mất sức lao động của bà D sau khi Điều chỉnh là 2.000.000 đồng/tháng. Thời Điểm hưởng từ tháng 01/2016.

Điều 4. Điều chỉnh mức hưởng đối với giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.

1. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 hoặc bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, nếu mức lương hưu sau khi đã được Điều chỉnh theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư này mà thấp hơn 1.150.000 đồng thì được Điều chỉnh bằng 1.150.000 đồng/tháng áp dụng cho Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016; thấp hơn 1.210.000 đồng thì được Điều chỉnh bằng 1.210.000 đồng/tháng áp dụng cho Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 trở đi.

2. Thời Điểm Điều chỉnh:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.

b) Từ tháng hưởng lương hưu đối với người bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Ví dụ 5: Bà E là giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 3/2015 là 800.000 đồng/tháng.

- Bà E thuộc đối tượng Điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, mức lương hưu của bà E sau khi Điều chỉnh tăng 8% là:

800.000 đồng/tháng x 1,08 = 864.000 đồng/tháng

- Do mức lương hưu của bà E thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được tiếp tục Điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. Mức lương hưu của bà E sau khi Điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng là:

864.000 đồng/tháng + 250.000 đồng/tháng = 1.114.000 đồng/tháng

- Do mức lương hưu của bà E tại thời Điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 thấp hơn 1.150.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được Điều chỉnh tăng lên bằng 1.150.000 đồng/tháng; tại thời Điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016 thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được Điều chỉnh tăng lên bằng 1.210.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Như vậy, bà E có mức hưởng lương hưu theo từng giai đoạn như sau:

+ Từ tháng 3/2015 đến hết tháng 12/2015 là 864.000 đồng/tháng;

+ Từ tháng 01/2016 đến hết tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng;

+ Từ tháng 5/2016 đến hết tháng 12/2016 là 1.210.000 đồng/tháng.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2017.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐ-TB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH
- Lưu VT, PC, BHXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Minh Huân

 

PHỤ LỤC

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đối tượng

Số người
(người)

Mức lương hưu, trợ cấp tăng thêm bình quân
(đồng/tháng)

Tổng kinh phí chi Điều chỉnh
(triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1. Người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 được Điều chỉnh tăng thêm 8%.

2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng được Điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể:

- Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

- Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng.

Trong đó: + Nguồn Ngân sách Nhà nước

                + Nguồn Quỹ BHXH

3. Giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở được Điều chỉnh.

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995

Điều 2. Đối tượng Điều chỉnh
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng, bao gồm các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ). quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hằng tháng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995

Điều 2. Đối tượng Điều chỉnh
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp hằng tháng, bao gồm các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ). quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hằng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật. người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Từ khóa: Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư 23 2016 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 23/2016/TT-BLĐTBXH

File gốc của Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.

Lao động

  • Công văn 2241/TCGDNN-VP năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Hướng dẫn 33/HD-TLĐ năm 2021 về tiêu chí thi đua và khen thưởng Phong trào thi đua "Công nhân, viên chức, lao động nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch COVID-19" do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
  • Công văn 3416/UBND-KGVX năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
  • Công văn 2161/TCGDNN-KHTC năm 2021 về cung cấp thông tin xây dựng bản đồ số phục vụ xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
  • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
  • Công văn 3252/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động di chuyển, khôi phục sản xuất, kinh doanh an toàn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 3309/QĐ-TLĐ năm 2021 về hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho đoàn viên người lao động đang thực hiện "1 cung đường 2 điểm đến" của doanh nghiệp tại địa bàn các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  • Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2022-2027"
  • Công văn 7009/VPCP-KGVX năm 2021 về đề xuất các giải pháp hỗ trợ người lao động trong ngành công nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu 23/2016/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phạm Minh Huấn
Ngày ban hành 2016-07-15
Ngày hiệu lực 2016-09-01
Lĩnh vực Lao động
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu